Print Page | Close Window

Tìm Hiểu về Bệnh Sởi

In từ Trang nhà: Hội Thân Hữu Gò Công
Category: Khoa Học - Kỷ Thuật
Tên Chủ Đề: Sức Khỏe - Y Tế
Forum Discription: Các Bài Viết Hay Bài Thuốc về Sức Khỏe và Các Vấn Đề Y Tế
URL: http://www.gocong.com/forums/forum_posts.asp?TID=12730
Ngày in: 28/Dec/2024 lúc 6:01am
Software Version: Web Wiz Forums 8.05a - http://www.webwizforums.com


Chủ đề: Tìm Hiểu về Bệnh Sởi
Người gởi: thonglo2003
Chủ đề: Tìm Hiểu về Bệnh Sởi
Ngày gởi: 17/Apr/2014 lúc 9:41am
 

Các du hiu và triu chng

Da ca mt bnh nhân sau 3 ngày b nhim bnh si.

Trình bày các "đim Koplik ca " ngày trước phun trào th ba , cho thy s khi đu bt đu ca bnh si .

Các du hiu và triu chng c đin ca bnh si bao gm st kéo dài bn ngày [ 4 D' s] và ba Cs- ho , s mũi ( đu lnh) , và viêm kết mc ( mt đ ) , cùng vi st và phát ban . St có th lên ti 40 ° C ( 104 ° F) . Đim Koplik ca nhìn thy bên trong ming là bnh lý ( chn đoán ) bnh si , nhưng không thường xuyên nhìn thy, ngay c trong trường hp xác nhn ca bnh si , bi vì h là thoáng qua và có th biến mt trong vòng mt ngày phát sinh . Công nhn ca h , trước khi người b nh hưởng đến lây nhim ti đa có th được s dng đ gim lây lan dch bnh . [8]

Bnh si phát ban là c đin đc trưng được mô t như là mt tng quát , ban dát , phát ban ban đ bt đu vài ngày sau khi bt đu st . Nó bt đu mt sau ca tai , và sau mt vài gi, lây lan đến đu và c trước khi lan rng đ bao gm hu hết các cơ th, thường gây nga. Bnh si phát ban xut hin 2-4 ngày sau khi các triu chng ban đu và kéo dài cho đến tám ngày. Phát ban được cho là " vết nhơ " , thay đi màu sc t màu đ sang màu nâu sm, trước khi biến mt . [9]

Biến chng [sa]

Biến chng bnh si là tương đi ph biến , t các biến chng nh và ít nghiêm trng hơn như tiêu chy cho nhng người nghiêm trng hơn như viêm phi (hoc viêm phi do virus trc tiếp hoc viêm phi vi khun th cp) , [10] tai gia , [11] viêm não cp tính ( và rt hiếm khi SSPE - bán cp xơ panencephalitis ) , [12] và loét giác mc (dn đến so giác mc ) . [13] các biến chng thường nng hơn người ln bt virus. [14] t l t vong trong nhng năm 1920 là khong 30% đi vi bnh si viêm phi. [15]

T năm 1987 đến năm 2000, t l t vong trường hp trên khp Hoa Kỳ đã chết 3 bnh si - do trên 1000 trường hp , tương đương 0,3 % . [16] Trong các quc gia kém phát trin có t l suy dinh dưỡng và chăm sóc sc khe người nghèo, t l t vong đã tăng cao như 28 % . [16] Trong nhng người suy gim min dch (ví d , nhng người có AIDS ) t l t vong khong 30% . [17]

Nguyên nhân [sa]

bnh si

phân loi vi-rút

Nhóm: Nhóm V ( (-) ssRNA )

Đt hàng : Mononegavirales

Gia đình : Paramyxoviridae

Phân h : Paramyxovirinae

Chi: Morbillivirus

Loài vi rút si

Bnh si do virus si, mt , tiêu cc cm giác si đơn , bao bc virus RNA thuc chi Morbillivirus trong gia đình Paramyxoviridae . Virus ln đu tiên được phân lp vào năm 1954 bi người đot gii Nobel John F. Enders và Peebles Thomas , người đã thn trng ch ra rng các phân lp đã được thc hin t nhng bnh nhân có đim Koplik ca [18] Con người là vt ch t nhiên ca virus . không có h cha đng vt khác được biết là tn ti. Vi rút rt d lây này lây lan qua ho và ht hơi thông qua liên h cá nhân gn hoc tiếp xúc trc tiếp vi dch tiết .

Yếu t nguy cơ nhim virus si bao gm:

Tr em b suy gim min dch do HIV hoc AIDS , [19] bnh bch cu, [20] alkyl hóa các đi lý, hoc điu tr corticosteroid , bt k tình trng tiêm chng [21]

Đi du lch đến nhng nơi có bnh si là loài đc hu hoc liên h vi khách du lch đến các khu vc đc hu [21]

Tr sơ sinh b mt kháng th th đng trước tui chng nga thông thường [ 21 ]

Yếu t nguy cơ cho bnh si nng và biến chng ca nó bao gm nhng điu sau đây :

Suy dinh dưỡng [ 21 ] [ 22 ]

Suy gim min dch cơ bn [21]

Mang thai [ 21 ] [ 23 ]

Thiếu vitamin A [ 21 ] [24]

Chn đoán [sa]

Chn đoán lâm sàng ca bnh si đòi hi tin s st ít nht ba ngày , vi ít nht mt trong ba C ( ho , s mũi , viêm kết mc ) . Quan sát các đim Koplik cũng là chn đoán ca bnh si . [8] [ 25 ] [ 26 ]

Ngoài ra, chn đoán phòng thí nghim ca bnh si có th được thc hin vi xác nhn ca bnh si tích cc IgM kháng th [27] hoc cô lp ca virus si RNA t bnh phm hô hp . [28] nhng bnh nhân nơi sự chích là không th, nước bt có th được thu thp cho IgA nước bt bnh si c th th nghim. [29] liên h tích cc vi các bnh nhân khác biết là có bnh si b sung thêm bng chng dch t mnh đ chn đoán. Liên lc vi bt kỳ người nào b nhim bnh trong bt kỳ cách nào , bao gm tinh dch qua đường tình dc , nước bt , hoc cht nhy , có th gây ra nhim trùng. [ 26 ]

Phòng nga

 

 

T giá tiêm phòng bnh si trên toàn thế gii

Si trường hp báo cáo ti Hoa Kỳ.

Si trường hp báo cáo ti Anh và x Wales .

Các nước phát trin , tr em được tiêm phòng bnh si tui 18 tháng , nói chung là mt phn ca vc-xin MMR ba phn (si , quai b và rubella ) . Vic tiêm chng thường không được đưa ra sm hơn so vi điu này bi vì đ antimeasles globulin min dch ( kháng th ) được mua qua nhau thai t m trong khi mang thai có th kéo dài đ ngăn chn các vi rút vc-xin t được hiu qu. [Cn dn ngun ] Mt liu th hai thường được trao cho tr em t trong đ tui t bn và năm , đ tăng t l min dch. Giá tiêm phòng đã đ cao đ làm cho bnh si tương đi ph biến. Phn ng ph sau khi tiêm chng là rt hiếm, b st và đau ti ch tiêm là ph biến nht . Đe da cuc sng phn ng bt li xy ra trong vòng chưa đy mt triu chng nga ( <0,0001 %). [ 30 ]

các nước đang phát trin, nơi bnh si là loài đc hu cao , các bác sĩ khuyên bn nên WHO hai liu thuc chng nga được đưa ra ti sáu đến chín tháng tui. Chng nga nên được xem đa tr là b nhim HIV hay không. [ 31 ] Vc-xin này ít hiu qu tr sơ sinh nhim HIV hơn trong dân s nói chung , nhưng điu tr sm bng thuc kháng vi-rút có th làm tăng hiu qu ca nó [ 32 ] Bnh si tiêm phòng. các chương trình thường được s dng đ cung cp các can thip khác con sc khe , cũng như màn ng đ bo v chng li bnh st rét, thuc antiparasite và vitamin A b sung , và do đó góp phn làm gim t vong tr em do các nguyên nhân khác . [ 33 ]

Dân s chưa được chng nga có nguy cơ b bnh. Giá tiêm chng truyn thng thp min bc Nigeria gim hơn na trong nhng năm 2000 khi nhà truyn giáo cc đoan phát huy mt tin đn rng vc-xin bi lit là mt âm mưu ca phương Tây đ kh trùng và lây nhim sang người Hi giáo chúng vi HIV. S lượng các trường hp bnh si đã tăng đáng k, và hàng trăm tr em đã chết . [ 34 ] Điu này cũng có th đã có đ làm vi các bin pháp tăng cường sc khe khác đã nói trên thường được vi thuc chng.

Tuyên b ca mt kết ni gia vc-xin MMR và bnh t k đã được đưa ra trong mt bài báo năm 1998 ti The Lancet, mt tp chí y khoa ca Anh được tôn trng . [ 35 ] Sau đó điu tra Sunday Times nhà báo Brian Deer phát hin ra tác gi chính ca bài báo, Andrew Wakefield, có nhiu xung đt không khai báo quan tâm, [ 36 ] và đã phá v các mã đo đc khác . Giy Lancet sau đó đã được rút li hoàn toàn , và Wakefield b kết ti do Hi đng y tế chung ca hành vi sai trái nghiêm trng chuyên nghip tháng 5 năm 2010 , và đã được đánh ra khi ký y tế , có nghĩa là ông có th không còn thc hành như là mt bác sĩ Anh. [ 37 ]

Bng điu khin ca GMC cũng được coi là hai trong s các đng nghip ca Wakefield : John Walker -Smith cũng đã được tìm thy có ti và đánh ra khi ký ; Simon Murch "là li " nhưng hành đng trong đc tin tt, và đã được xóa [ 38 ] Walker -Smith sau đó đã được xóa và phc hi sau khi chiến thng kháng cáo . Phát hin phiên tòa phúc thm đã da trên hành vi ca bng điu khin ca v án, và đã không h tr cho gi thuyết MMR- t k, mà bn án chính thc mô t là thiếu s h tr ca bt kỳ cơ th đáng kính ca dư lun . [ 39 ] Nghiên cu được công b gian ln trong năm 2011 bi BMJ . [ 40 ] bng chng khoa hc không cung cp h tr cho gi thuyết rng MMR đóng mt vai trò trong vic gây ra bnh t k. [41]

Nghiên cu MMR t k có liên quan đến nước Anh gây ra vic s dng vc-xin đ lao , si trường hp tr li . 2007 có 971 trường hp Anh và x Wales , s gia tăng ln nht trong ln xut hin trong các trường hp bnh si k lc k t năm 1995 [ 42 ] Mt 2005 bnh si bùng phát Indiana là do tr em có cha m t chi chng nga , [ 43 ] như là mt dch trong năm 2008 ti San Diego . [ 44 ] Trung Tâm Kim Soát và Nga Bnh (CDC ) bnh báo cáo rng ba dch ln nht ca bnh si vào năm 2013 được cho là do các cm ca người dân chưa được chng nga do tín ngưỡng triết hc hay tôn giáo ca h . Tính đến tháng 8 năm 2013 , ba túi ca dch, thành ph New York ; North Carolina và Texas đã đóng góp đến 64 % ca 159 trường hp bnh si xy ra 16 tiu bang . S cao này làm cho nó đi đúng hướng đ được hu hết các trường hp k t khi bnh si được coi là loi b ti M vào năm 2000. [ 45 ] [ 46 ]

Điu tr

Không có điu tr c th cho bnh si. Hu hết bnh nhân vi bnh si biến chng s phc hi vi phn còn li và điu tr h tr . Đó là, tuy nhiên , quan trng là phi tìm tư vn y tế nếu bnh nhân tr nên khe hơn , vì chúng có th phát trin các biến chng .

Mt s bnh nhân s phát trin bnh viêm phi là mt phn tiếp theo ca bnh si. Các biến chng khác bao gm nhim trùng tai , viêm phế qun , và viêm não. [ 47 ] Cp si viêm não có t l t vong là 15%. Trong khi không có điu tr c th cho bnh si viêm não , kháng sinh được yêu cu cho viêm phi do vi khun, viêm xoang, viêm phế qun và có th theo si.

Tt c các điu tr khác gii quyết các triu chng , vi ibuprofen hoc paracetamol đ gim st và đau và , nếu cn, mt thuc giãn phế qun tác dng nhanh cho ho . Như aspirin, mt s nghiên cu đã đ ngh mt mi tương quan gia con người ung aspirin và s phát trin ca hi chng Reye . [ 48 ] Mt s nghiên cu cho thy aspirin có th không phi là thuc duy nht liên quan đến Reye , và thm chí c thuc chng nôn đã được liên quan , [ 49 ] vi đim được mi liên h gia s dng aspirin tr em và phát trin hi chng Reye là yếu tt nht, nếu không thc s tn ti. [ 48 ] [ 50 ] Tuy nhiên , hu hết các cơ quan y tế vn lo ngi v vic s dng aspirin cho bt kỳ cơn st tr em dưới 16 tui . [ 51 ] [ 52 ] [ 53 ] [ 54 ]

Vic s dng vitamin A trong điu tr đã được nghiên cu . Tng quan h thng th nghim vào s dng ca nó không tìm thy gim đáng k t l t vong nói chung, nhưng nó đã làm gim t l t vong tr em dưới hai năm. [ 55 ] [ 56 ] [ 57 ] Mt điu tr bng thuc c th đi vi bnh si ERDRP - 0519 đã cho thy kết qu kh quan trong nghiên cu đng vt , nhưng chưa được th nghim trên người . [ 58 ] [ 59 ] [ 60 ]

Tiên lượng

Phn ln bnh nhân sng sót si, mc dù trong mt s trường hp , các biến chng có th xy ra , có th bao gm viêm phế qun, và trong khong 1 trong 100.000 trường hp [ 61 ] - panencephalitis , mà thường gây t vong. [ 62 ] Bnh nhân có th lây bnh sang người mt bnh nhân suy gim min dch , người mà nguy cơ t vong cao hơn nhiu, do các biến chng như viêm phi tế bào khng l . Si cp tính viêm não là mt nguy cơ nghiêm trng ca nhim virus si. Nó thường xy ra hai ngày đến mt tun sau khi đt phá ca exanthem si và bt đu vi st rt cao , nhc đu d di , co git và thay đi mún . Mt bnh nhân có th tr nên hôn mê , và t vong hoc chn thương não có th xy ra . [ 63 ]

Dch t hc

Khuyết tt điu chnh năm cuc sng cho bnh si trên 100.000 dân vào năm 2002.

  không có d liu

  ≤ 10

  10-25

  25-50

  50-75

  75-100

  100-250

  250-500

  500-750

  750-1000

  1000-1500

  1500-2000

  ≥ 2000

Bnh si là rt truyn nhim và lưu thông tiếp tc ca nó trong mt cng đng ph thuc vào thế h máy ch nhy cm bng cách sinh con . Trong cng đng mà không đ to ra máy ch mi bnh s chết ra ngoài. Khái nim này ln đu tiên được ghi nhn trong si Bartlett năm 1957 , nhng người gi đến s lượng ti thiu h tr bnh si như kích thước cng đng quan trng . [ 64 ] Phân tích dch trong cng đng đo cho rng CCS bnh si là c . 250.000 người. [ 65 ]

Năm 2011, WHO ước tính có khong 158.000 ca t vong do bnh si. Đây là trường hp t vong gim t 630.000 trong năm 1990. [66] các nước phát trin , cái chết xy ra khong 1 trong 1.000 trường hp ( 0,1%). Trong dân vi mc đ cao ca suy dinh dưỡng và thiếu chăm sóc y tế đy đ, t l t vong có th cao đến 10 % . Trong trường hp có biến chng , t l có th tăng lên 20-30%. [ 67 ] Tăng chng nga đã dn đến s st gim 78% trong si chết mà làm tăng 25% ca s suy gim t l t vong tr em dưới năm tui . [68]

Ngay c nhng nước mà tiêm chng đã được gii thiu , giá có th vn mc cao . Ti Ireland, tiêm chng đã được gii thiu vào năm 1985. Có 99.903 trường hp năm đó. Trong vòng hai năm , s lượng các trường hp đã gim xung 201, nhưng vào mùa thu này không được duy trì . Si là mt nguyên nhân hàng đu gây t vong tr em phòng nga bng vcxin . Trên toàn thế gii , t l t vong đã gim mnh bi mt chiến dch tiêm phòng do các đi tác trong Sáng kiến ​​Bnh si : Hi Ch thp đ M , Trung tâm Hoa Kỳ kim soát và phòng nga dch bnh (CDC) , Qu Liên hp quc , UNICEF và WHO . Trên toàn cu, bnh si đã gim 60 % so vi ước tính 873.000 trường hp t vong trong năm 1999 đến 345.000 vào năm 2005. [ 33 ] Ước tính trong năm 2008 ch ra trường hp t vong gim hơn na đ 164.000 trên toàn cu, vi 77 % s ca t vong bnh si còn li trong năm 2008 xy ra trong khu vc Đông Nam Á. [ 69 ]

Năm 2006-07 có 12,132 trường hp 32 quc gia châu Âu : 85% xy ra trong năm quc gia: Đc, Ý, Romania , Thy Sĩ và Anh . 80% xy ra tr em và đã có 7 trường hp t vong . [ 70 ]

Năm trong sáu khu vc ca WHO đã đt mc tiêu loi tr bnh si , và ti hi Y tế Thế gii ln th 63 tháng 5 năm 2010 , các đi biu đã thng nht mt mc tiêu toàn cu ca mt gim 95% t l t vong bnh si vào năm 2015 t mc đ như năm 2000, cũng như tiến ti xóa cui cùng. Tuy nhiên , không có ngày c th cho mc tiêu toàn cu xoá vn chưa được thng nht như tháng năm 2010. [ 71 ] [ 72 ]

On January 22, 2014, T chc Y tế Thế gii và T chc Y tế Pan American kê khai xác nhn Colombia min phí ca bnh si trong khi tr thành quc gia M Latinh đu tiên đ xóa b các nhim trùng bên trong biên gii ca nó . [ 73 ] [ 74 ]

Lch s và văn hóa [sa]

Lch s

Antonine Plague , 165-180 AD , còn được gi là dch hch ca Galen , người đã mô t nó , có l là bnh đu mùa hoc si. Bnh chết nhiu như mt phn ba dân s mt s vùng , và tàn quân đi La Mã . [ 75 ] Ước tính thi gian ca quá trình tiến hóa ca bnh si dường như cho thy bnh dch này là mt cái gì đó khác hơn so vi bnh si. Mô t khoa hc đu tiên ca bnh si và phân bit nó t bnh đu mùa và bnh thy đu được cho là ca các bác sĩ Ba Tư Rhazes ( 860-932 ) , người đã xut bn Sách bnh đu mùa và bnh si . [ 76 ] Vi nhng gì bây gi được biết v s phát trin ca bnh si , điu này tài khon là đáng k kp thi.

Bnh si là mt bnh đc hu , có nghĩa là nó đã được liên tc hin din trong mt cng đng , và nhiu người phát trin sc đ kháng . Trong qun th không tiếp xúc vi bnh si , tiếp xúc vi các bnh mi có th b tàn phá. Năm 1529 , mt dch si Cuba giết chết hai phn ba s người dân đa phương trước đây đã sng sót bnh đu mùa. Hai năm sau, bnh si là chu trách nhim cho cái chết ca mt na dân s ca Honduras, và đã b tàn phá Mexico, Trung M , và các nn văn minh Inca . [77]

Trong khong 150 năm qua , bnh si đã được ước tính đã giết chết khong 200 triu người trên toàn thế gii . [ 78 ] Trong năm 1850 , bnh si đã giết chết mt phn năm ca người dân Hawaii. [ 79 ] Năm 1875, bnh si đã giết chết hơn 40.000 Fiji, khong mt phn phn ba dân s . [ 80 ] trong thế k 19 , bnh tàn sát dân Andamanese . [ 81 ] năm 1954 , virus gây bnh được phân lp t mt cu bé 11 tui đến t Hoa Kỳ, David Edmonston , và thích nghi và tuyên truyn v nuôi cy mô phôi gà . [ 82 ] đến nay, 21 chng vi rút si đã được xác đnh . [ 83 ] trong khi ti Merck, Maurice Hilleman phát trin vc-xin đu tiên thành công . [ 84 ] vc-xin được cp phép đ ngăn chn căn bnh này đã tr thành có sn vào năm 1963. [ 85 ] Mt vc xin si được ci thin đã tr thành có sn trong năm 1968. [ 86 ]

Dch gn đây

Bnh si bùng phát trong thế k 21 : Bài viết chính

Vc xin si Maurice Hilleman được ước tính đ ngăn chn 1 triu ca t vong mi năm . [ 87 ]

Trong năm 2007 , mt dch ln Nht Bn đã gây ra mt s trường đi hc và các t chc khác đ đóng trong mt n lc đ có căn bnh này. [ 88 ] [ 89 ]

Nhiu tr em trong cng đng người Do Thái Chính thng cc kỳ b nh hưởng do t l tiêm chng thp. [ 90 ] [ 91 ] Tính đến năm 2008 , căn bnh này là loài đc hu Vương quc Anh , vi 1.217 trường hp được chn đoán trong năm 2008, [ 92 ] , dch bnh đã được báo cáo Áo, Ý và Thy Sĩ . [ 93]

On February 19, 2009, 505 trường hp b si đã được báo cáo trong mười hai tnh min bc Vit Nam , vi kế toán Hà Ni 160 trường hp. [ 94] Mt t l cao b biến chng , bao gm viêm màng não và viêm não, đã lo lng nhân viên y tế , [ 95 ] và M CDC khuyến cáo tt c các du khách được tiêm phòng bnh si . [ 96 ]

Trên 01 Tháng 4 năm 2009 , căn bnh này đã n ra trong hai trường North Wales . Ysgol John Bright và Ysgol Ffordd Dyffryn , hai trường hc x Wales, đã có s bùng n . mi hc sinh được kim tra đi vi tin t ca tình trng tiêm chng ca h.

Bt đu t tháng 4 năm 2009 đã có mt dch ln ca bnh si Bulgaria , vi hơn 24.000 trường hp trong đó có 24 ca t vong. T Bulgaria , s căng thng đã được thc hin đến Đc , Th Nhĩ Kỳ , Hy Lp , Macedonia, và các nước châu Âu khác. [ 97 ]

Bt đu t tháng 9 năm 2009 , Johannesburg, Nam Phi báo cáo v 48 trường hp bnh si. Ngay sau khi dch bnh bùng phát , chính ph đã ra lnh tt c tr em được chng nga. Chương trình tiêm chng sau đó được bt đu trong tt c các trường hc, và cha m ca tr em được khuyên đ h có chng nga. [ 98 ] Nhiu người không sn sàng đ có tiêm phòng được thc hin , vì nó được cho là không an toàn và hiu qu. S Y tế đm bo vi công chúng rng chương trình ca h là thc s an toàn. Đu cơ phát sinh đ có hoc không kim tiêm mi đã được s dng . [99] Đến gia Tháng Mười , đã có ít nht 940 trường hp được ghi nhn , và bn người chết . [ 100 ]

Vào đu năm 2010 , đã có s bùng phát nghiêm trng ca bnh si Philippines vi 742 trường hp , đ li bn đa con không được chng nga đã chết th đô Manila. [ 101 ]

Tính đến tháng năm 2011, hơn 17.000 trường hp bnh si cho đến nay được báo cáo t Pháp gia tháng 1 năm 2008 và tháng 4 năm 2011 , trong đó có 2 ca t vong trong năm 2010 và 6 trường hp t vong trong năm 2011. [ 102 ] Hơn 7.500 các trường hp này đã gim trong ba tháng đu năm 2011, và Tây Ban Nha , Th Nhĩ Kỳ , Macedonia, và B đã được trong s các nước châu Âu khác báo cáo dch nh hơn na . [ 103] s bùng n ca Pháp có liên quan đc bit đến mt v dch khác Quebec vào năm 2011 , trong đó 327 trường hp đã được báo cáo t tháng và ngày 1 tháng 6 năm 2011 , [ 104 ] và các dch châu Âu nói chung cũng đã được liên quan đến tiếp tc bùng phát nh M, nơi mà 40 ln nhp khu riêng bit t khu vc châu Âu đã được báo cáo t tháng 1 và 20 tháng 5 . [ 105 ]

Mt s chuyên gia cho rng s tn ti ca căn bnh này châu Âu có th là mt tr ngi đ xóa toàn cu. Nó đã được chng minh rt khó đ tiêm chng cho đ s lượng tr em châu Âu đ dit tr căn bnh này, bi vì s phn đi trên cơ s triết hc hay tôn giáo , hoc lo ngi v tác dng ph , hoc vì mt s nhóm dân tc thiu s khó tiếp cn , hoc đơn gin ch vì cha m quên con cái ca h đã tiêm phòng. Tiêm chng là không bt buc mt s nước châu Âu, trái ngược vi Hoa Kỳ và nhiu nước M Latinh, nơi tr em phi được chng nga trước khi nhp hc. [ 97 ]

Vào tháng Ba năm 2013, mt dch bnh được công b ti Swansea , x Wales, Vương quc Anh vi 1.219 trường hp nhp vin và 88 cho đến nay. [ 106 ] Mt nam 25 tui b si ti thi đim cái chết và chết vì viêm phi tế bào khng l gây ra bi bnh . [ 107] đã có lo ngi ngày càng tăng rng đi dch có th lây lan sang London và lây nhim sang nhiu người do s hp thu MMR nghèo , [ 108] khiến B y tế đ thiết lp mt chiến dch tiêm phòng đi trà mc tiêu mt triu tr em trên khp nước Anh . [ 109 ]

Vào cui năm 2013 , nó đã được báo cáo Philipin 6497 si trường hp xy ra và kết qu là 23 người chết. [ 110]

M

Si bn đa đã được tuyên b đã được loi tr Bc , Trung và Nam M ; trường hp đc hu cui cùng trong khu vc đã được báo cáo trên ngày 12 tháng 11 năm 2002 , ch có min bc Argentina và nông thôn Canada, đc bit là Ontario , Quebec, và Alberta, có tư cách đc hu nh. [ 111 ] S bùng phát dch vn đang din ra , tuy nhiên , vic nhp khu sau đây si virus t các khu vc khác trên thế gii . Trong tháng 6 năm 2006 , mt dch Boston kết qu sau khi mt cư dân b nhim trùng n Đ. [ 112 ]

Gia tháng 1 và ngày 25 tháng 4 năm 2008 , có tng cng 64 xác nhn trường hp bnh si được báo cáo sơ b Hoa Kỳ CDC, [ 113 ] [ 114 ] các báo cáo nhiu nht trong ngày này cho bt kỳ năm k t năm 2001 . Trong s 64 trường hp, 54 có liên quan vi bnh si nhp khu t các nước khác vào Hoa Kỳ , và 63 trong s 64 bnh nhân chưa tiêm phòng hoc đã tiêm phòng tình trng không rõ hoc không có giy t . [115] bi ngày 09 tháng 7 năm 2008 , tng s 127 trường hp được báo cáo trong 15 tiu bang ( trong đó có 22 Arizona ) , [116] làm cho nó bùng n ln nht ca M k t năm 1997 ( khi 138 trường hp được báo cáo ) . [117] Hu hết các trường hp đã được mua li bên ngoài ca Hoa Kỳ và các cá nhân b nh hưởng đã không được tiêm phòng . Bi 30 tháng by năm 2008 , s lượng các trường hp đã tăng lên đến 131 . Trong s này, khong mt na liên quan đến tr em có cha m t chi tiêm phòng. 131 trường hp xy ra trong by dch khác nhau. Không có trường hp t vong và 15 ca nhp vin . Mười mt trong s các trường hp đã nhn được ít nht mt liu vc-xin si. Tr em là chưa được chng nga hoc có tình trng tiêm chng đã được biết chiếm 122 trường hp. Mt s trong s này là đ tui dưới khi chng nga , nhưng trong 63 trường hp, tiêm chng đã b t chi vì lý do tôn giáo hay triết hc . Tháng 3 năm 2014 Fraser Valley British Columbia Canada bùng phát lan sang Burnaby BC . [




Print Page | Close Window

Bulletin Board Software by Web Wiz Forums version 8.05a - http://www.webwizforums.com
Copyright ©2001-2006 Web Wiz Guide - http://www.webwizguide.info